Pheretima wui Chen, 1935
Pheretima wui Chen, 1935: Contr. Biol. Lab. Sci. Soc. China, XI (4): p.109 – 112.
Typ: Không rõ
Nơi thu typ: Trung Quốc.
Synonym: Amynthas wui – Sims và Easton, 1972.
Đặc điểm chẩn loại: Có 1 hoặc 2 lỗ nhận tinh ở 5/6 hoặc 5/6 – 6/7. Vùng nhận tinh không có nhú phụ sinh dục. Vùng đực có 1 đôi nhú phụ sinh dục ở đốt xvii hoặc 2 đôi ở xvii và xix. Đai kín, đủ. Vách 8/9/10 tiêu giảm, vách trước dạ dày cơ dày, vách sau dạ dày cơ mỏng.
Phân bố:
- Việt Nam: LÀO CAI: TT. Phố Lu; YÊN BÁI: H. Lục Yên; PHÚ THỌ: H. Đoan Hùng, VQG. Xuân Sơn; VĨNH PHÚC: H. Tam Đảo; BẮC CẠN: TT. Bắc Cạn; BẮC GIANG: H. Tân Yên; CAO BẰNG: H. Trùng Khánh, TX. Cao Bằng, H. Hạ Lang, H. Thạch An; HẢI PHÒNG: đảo Cát Bà; LẠNG SƠN: H. Bắc Sơn (Lê, 1995); SƠN LA: H. Mộc Châu, H. Yên Châu; ĐIỆN BIÊN: H. Tuần Giáo, TP. Điện Biên Phủ; HÒA BÌNH: H. Tân Lạc (Đỗ, 1994); HÀ NỘI: H. Sóc Sơn (Trần, 1985); ĐÀ NẴNG: H. Hòa Vang (Phạm, 1995).
- Thế giới: Trung Quốc (Chen, 1935).
|